Trang chủ » Thông tin chi tiết Văn bản quy phạm pháp luật
Từ ngày 01/7/2020, Nghị định số 53/2020/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải có hiệu lực và đang nhận được sự quan tâm của xã hội.
Nghị định số 53/2020/NĐ-CP đã quy định rõ các đối tượng chịu phí, tổ chức thu phí, người nộp phí, các trường hợp miễn phí, mức thu phí, xác định số phí phải nộp, kê khai nộp phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Các nội dung đáng chú ý là:
- Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải thuộc đối tượng chịu phí.
- Các trường hợp được miễn phí: 7 trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm: Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện; nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra; nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch; hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.
- Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải:
+ Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí.
+ Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp: cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định; cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm trên 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng theo công thức tính riêng.
Số/Ký hiệu | 53/2020/NĐ-CP |
Ngày ban hành | 05/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2020 |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Trích yếu | Quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Cơ quan ban hành |
Chính Phủ
|
Phân loại |
Nghị định |
Lĩnh vực |
Quản lý nhà nước |
Hồ sơ đính kèm: |
|
|
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÙNG LOẠI |
|